1. Yaṃ du-nnimittaṃ ava-maṅgalañca
Yo c’āmanāpo sakuṇassa saddo
Pāp’āgho du-ssupinaṃ akantaṃ
Buddh’ānubhāvena vinassamentu.
2. Yaṃ du-nnimittaṃ ava-maṅgalañca
Yo c’āmanāpo sakuṇassa saddo
Pāp’āgho du-ssupinaṃ akantaṃ
Dhamm’Ènubhāvena vinassamentu.
3.Yaṃ du-nnimittaṃ ava-maṅgalañca
Yo c’āmanāpo sakuṇassa saddo
Pāp’āgho du-ssupinaṃ akantaṃ
Saṅgh’ānubhāvena vinassamentu.
Ngữ vựng:
Dunnimitta (du+nimitta): ác tướng, hiện tượng xấu
Avamaṅgala (ava+maṅgala): vận xấu, điềm xấu
Amanāpa: không vừa lòng, nghịch ý
Sakuṇa: cầm thú
Sadda: tiếng, âm thanh
Pāpa: ác
Agha: điều bất hạnh
Dussupina (du+supina): ác mộng
Akanta (a+kanta): bất mãn
Ānubhāva: uy lực
Vinassati: bị tiêu diệt
Vinasseti: tiêu diệt
Dịch nghĩa:
VÔ UÝ HỘ TRÌ KỆ
Nhờ uy Đức Phật Bảo,
Nhờ uy Đức Pháp Bảo
Nhờ uy Đức Tăng Bảo
Những hiện tượng chẳng lành
Những gian nguy bất hạnh
Tiếng cầm thú thương tâm
Những dấu hiệu bất thường
Hoặc những điều bất mãn
Thảy đều được tiêu tan.
***
4. Dukkha-ppattā ca ni-ddukkhā
Bhaya-ppattā ca ni-bbhayā
Soka-ppattā ca ni-ssokā
Hontu sabbe pi Pāṇino
5. Etā-vatā ca amhehi
Sambhataṃ puñña-sampadaṃ
Sabbe Dev’ānumodantu
Sabba sampatti-siddhiyā.
Dịch nghĩa:
Những khổ đau sợ hãi
Những phiền muộn ưu sầu
Của tất cả chúng sanh
Đều được mau yên lặng
Xin Chư Thiên hoan hỷ
Tất cả thành tựu này
Là phước báu chúng tôi
Đã tác thành như vậy.
Sabbadā: luôn luôn
Bhāvanā: sự tham thiền, sự tu luyện
Abhirata: ưa thích
Gacchati: đi
Āgacchati: đến
Ngữ vựng:
Bala: sức mạnh, uy lực
Pacceka: Độc Giác
Arahanta: bậc A-la-hán
Teja = bala: sức mạnh
Bandhati: gom lại, cột lại
Rakkhaṃ bandhati: thủ hộ
Sabbaso: toàn bộ, trọn cả
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét